东莞市港日塑胶机械有限公司 东莞市港日塑胶机械有限公司 加入收藏 | 设为首页 | 联系我们
服务热线:0769-83535381
首 页 公司简介 产品展示 新闻中心 人才招聘 在线留言 联系我们
除湿干燥
冷热交换
粉碎回收
混合搅拌
供料输送
中央供料系统
机械手系列
联系我们
东莞市港日塑胶机械有限公司
地  址:尾路9号1栋2楼
电  话:0769-83535381
传  真:0769-83536287
手  机:13631734617
联 系 人:农先生
公司主页:www.cngangri.com

中央供料系统机头溢料如何解决


中央供料系统采用真空传送方式,通过集中的管路系统将塑料原料从储料罐输送到中央除湿干燥系统,然后将干燥后的原料输送到每台注塑机中。中央供料系统采用“一台机器一根管”的设计方式,保证整个系统的空气对原料进行输送,防止除湿干燥后的原料回潮。同时在每个输运行稳定,绝无堵料的现象发生。它配合中央除湿干燥系统使用,可使用除湿干燥送循环后会对输送管线进行清理,确保管路内没有残余的粒料,在避免原料回潮的同时,也保证了加入注塑机中的原料性能的一致。在真空负压作用下原料中原由的粉尘会通过粉尘过滤系统被过滤出来,有助于提高成型产品的质量。

Hệ thống lên trung ương sử dụng chế độ chuyển chân không, thông qua hệ thống đường ống tập trung nguyên liệu nhựa vận chuyển từ bể chứa đến một hệ thống sấy hút ẩm trung ương và sau đó vận chuyển đến các nguyên liệu sau khi sấy mỗi máy ép phun. Hệ thống lên trung ương sử dụng "một máy tính một ống" phương pháp thiết kế, toàn bộ hệ thống để đảm bảo vận chuyển vật liệu thô không khí để ngăn chặn sự hồi sinh của nguyên liệu sau khi làm khô. Xảy ra đồng thời ở mỗi đầu ra ổn định, không có hiện tượng vật chất ngăn chặn. Đó là với các hệ thống sấy hút ẩm trung ương có thể được sử dụng để gửi sau khi chu kỳ sấy ẩm để làm sạch các đường truyền sẽ đảm bảo rằng không có dấu tích còn lại của các viên trong các đường ống, tránh sự hồi sinh của nguyên liệu, mà còn để đảm bảo rằng việc thực hiện nguyên của máy ép phun được thêm phù hợp. Trong vai trò của nguyên liệu theo bụi chân không từ giữa sẽ được lọc ra thông qua hệ thống lọc bụi, giúp cải thiện chất lượng của các sản phẩm đúc.

注塑机机头溢料又称飞边、溢边、披锋等,大多发生在模具的分合位置上。如:模具的分型面,滑块的滑配部位,镶件的缝隙,顶杆的孔隙等处。溢料不及时解决将会进一步扩大化,从而压印模具形成局部陷塌,造成永久性损害。镶件缝隙和顶杆孔隙的溢料还会使制品卡在模上,影响脱模


Máy ép phun, còn được gọi là đầu, cạnh tràn, chủ yếu là ở các vị trí chuyển đổi của khuôn. Chẳng hạn như: khuôn mặt chia tay, trượt trơn với các bộ phận, chèn khoảng trống, khoảng trống. Phun không được giải quyết sẽ được mở rộng hơn nữa, qua đó hình thành một cái bẫy khuôn dấu ấn một phần sụp đổ, gây tổn thương vĩnh viễn. Chèn khoảng trống và khoảng trống gờ phụt cũng bị mắc kẹt trong các khuôn mẫu của các bài viết, các tác động của việc phát hành.


1、设备方面


Về mặt thiết bị


(1)机器真正的合模力不足。选择注塑机时,机器的额定合模力必须高于注射成型制品纵向投影面积在注射时形成的张力,否则将造成胀模,出现飞边。

Máy chính hãng không đủ lực kẹp. Khi lựa chọn các máy ép phun, lực kẹp đánh máy cao hơn so với tiêm căng thẳng bài dự dọc đúc hình thành trong khu vực tiêm, nếu không nó sẽ gây ra chế độ mở rộng, sự xuất hiện của gờ.

(2)合模装置调节不佳,肘杆机构没有伸直,产生或左右或上下合模不均衡,模具平行度不能达到的现象造成模具单侧一边被合紧而另一边不密贴的情况,注射时将出现飞边。


Điều chỉnh các thiết bị kẹp, cơ chế chuyển đổi không thẳng, hoặc trái, phải hoặc lên và xuống để tạo ra kẹp không đồng đều hiện tượng nấm mốc song song gây ra bởi nấm mốc không thể đạt được bằng cách đơn phương một bên và bên kia không đóng tình hình chặt chẽ của các chặt chẽ sự xuất hiện của các gờ khi tiêm.


(3)模具本身平行度不佳,或装得不平行,或模板不平行,或拉杆受力分布不均、变形不均,这些都将造成合模不紧密而产生飞边。


Các mốc chính song song với người nghèo, hoặc không song song chèn, hoặc các mẫu không song song, hoặc phân phối que lực lượng không đồng đều, biến dạng không đồng đều, trong đó sẽ gây ra nấm mốc.


(4)止回环磨损严重,弹簧喷嘴弹簧失效,料筒或螺杆的磨损过大,入料口冷却系统失效造成架桥现象,机筒调定的注料量不足,缓冲垫过小等都可能造成飞边反复出现,必须及时维修或更换配件。


Kiểm tra vòng đeo, vòi phun xuân thất bại mùa xuân, thùng hoặc vít mặc quá nhiều, các lỗi hệ thống làm mát đầu vào thức ăn gây ra bởi hiện tượng hẹp, thiếu số lượng tiêm bộ xi-lanh, đệm quá nhỏ và vì vậy có thể gây đèn flash liên tục, tầm quan trọng của sửa chữa kịp thời hoặc thay thế các bộ phận


2、模具方面


Khuôn mẫu


(1)模具分型面精度差。活动模板(如中板)变形翘曲;分型面上沾有异物或模框周边有凸出的橇印毛刺;旧模具因早先的飞边挤压而使型腔周边疲劳塌陷。


Độ chính xác bề mặt kém. Các mẫu hoạt động (chẳng hạn như tấm) biến dạng cong vênh, mặt chia tay nhuộm với vấn đề nước ngoài hoặc khung xung quanh khuôn nhô in trượt trục trặc; già chết sớm do bay bên đùn rời bỏ khoang xung quanh sự sụp đổ của sự mệt mỏi.


(2)模具设计不合理。模具型腔的开设位置过偏,会令注射时模具单边发生张力,引起飞边。 塑料流动性太好,如聚乙烯、聚丙烯、尼龙等,在熔融态下粘度很低,容易进入活动的或固定的缝隙,要求模具的制造精度较高。 在不影响制品完整性的前提下应尽量安置在质量对称中心上,在制品厚实的部位入料,可以防止一边缺料一边带飞边的情况。当制品中央或其附近有成型孔时,习惯上在孔上开设侧浇口。因为在较大的注射压力下,如果合模力不足,会使得模具在这部分的支承作用力不够而发生轻微翘曲,从而造成飞边。如模具侧面带有活动构件时,其侧面的投影面积也受成型压力作用,如果支承力不够也会造成飞边。 滑动型芯配合精度不良,固定型芯与型腔安装位置偏移也会产生飞边。型腔排气不良,在模的分型面上没有开排气沟,或排气沟太浅,或过深过大,或受异物阻塞都将造成飞边。对多型腔模具应注意各分流道合浇口的合理设计,否则将造成充模受力不均而产生飞边。


Thiết kế khuôn mẫu không hợp lý. Việc tạo ra các vị trí của các khuôn khoang quá một phần, khuôn căng thẳng đơn phương sẽ thực hiện việc tiêm xảy ra, gây flash. Tốt khả năng chảy nhựa, chẳng hạn như polyethylene, polypropylene, nylon, vv, trong trạng thái nóng chảy ở một độ nhớt rất thấp, dễ dàng truy cập hoặc các hoạt động khe cố định, đòi hỏi phải sản xuất khuôn mẫu chính xác cao. Dưới tiền đề không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của sản phẩm phải được đặt vào chất lượng của các trung tâm đối xứng, phần sản phẩm dày của vật liệu, trong khi thiếu các vật liệu có thể được ngăn ngừa với những trường hợp trong khi burr. Khi bài báo trung ương hoặc lỗ hình gần đó, nó là phong tục để mở cửa bên tại lỗ. Bởi vì trong áp lực phun lớn hơn, nếu lực kẹp khuôn là không đủ, nó gây ra các lực lượng hỗ trợ của các khuôn trong phần này là chưa đầy đủ và nhẹ warpage, dẫn đến flash. Khi một bên với một thành phần hoạt động như mốc, mà còn bị ảnh hưởng bởi các diện tích dự kiến áp lực đúc bên, nếu vùng hỗ trợ là không đủ cũng có thể gây ra flash. Trượt lõi với độ chính xác kém, lõi cố định và khoang gắn vị trí bù đắp sẽ tạo gờ. Khoang thoát khí xấu trong dòng chia tay mốc trút không mở mương, rãnh hoặc ống xả quá nông, quá sâu hoặc quá lớn, hoặc do tắc nghẽn cơ quan nước ngoài. Đa khoang phải được lưu ý rằng các thiết kế hợp lý từng đóng cửa, nếu không nó sẽ gây ra căng thẳng không đồng đều được tạo ra bằng cách điền vào các gờ.


3、工艺方面

Về mặt công nghệ

(1)注射压力过高或注射速度过快。由于高压高速,对模具的张开力增大导致溢料。要根据制品厚薄来调节注射速度和注射时间,薄制品要用高速迅速充模,充满后不再进注;厚制品要用低速充模,并让表皮在达到终压前大体固定下来。

Áp lực phun là tốc độ phun quá cao hoặc quá nhanh. Do sự áp suất cao tốc độ cao, khuôn lực mở cửa tăng dẫn. Để được điều chỉnh theo tốc độ phun dày sản phẩm và thời gian tiêm, sản phẩm mỏng sử dụng tốc độ cao làm đầy nhanh chóng, sau khi điền vào các ghi chú không còn, các sản phẩm dày sử dụng tốc độ thấp làm đầy và để cho da trước khi đạt đến áp suất cuối cùng là cố định đáng kể.

(2)加料量过大造成飞边。值得注意的是不要为了防止凹陷而注入过多的熔料,这样凹陷未必能填平,而飞边却会出现。这种情况应用延长注射时间或保压时间来解决。

Số lượng quá mức. Cũng cần lưu ý rằng không phải để ngăn chặn  tiêm tan chảy, để có thể không được lấp đầy, và nó sẽ xuất hiện. Áp dụng các trường hợp này để kéo dài thời gian tiêm hoặc ngự thời gian để giải quyết.

(3)机筒、喷嘴温度太高或模具温度太高都会使塑料黏度下降,流动性增大,在流畅进模的情况下造成飞边。

Nhiệt độ vòi phun quá cao hoặc nhiệt độ khuôn quá cao sẽ gây ra độ nhớt nhựa giảm, tăng tính di động, kết quả trong trường hợp mịn.

4、原料方面

Về mặt nguyên liệu

(1)塑料粘度太高或太低都可能出现飞边。粘度低的塑料如尼龙、聚乙烯、聚丙烯等,则应提高合模力;吸水性强的塑料或对水敏感的塑料在高温下会大幅度的降低流动粘度,增加飞边的可能性,对这些塑料必须彻底干燥;掺入再生料太多的塑料粘度也会下降,必要时要补充滞留成分。塑料粘度太高,则流动阻力增大,产生大的背压使模腔压力提高,造成合模力不足而产生飞边。

Độ nhớt nhựa là quá cao hoặc quá thấp có thể xảy ra gờ. Nhựa có độ nhớt thấp như nylon, polyethylene, polypropylene, vv, nên tăng lực kẹp; nhựa hoặc nhựa thấm nước nhạy cảm ở nhiệt độ cao sẽ làm giảm đáng kể độ nhớt chảy, tăng khả năng của các gờ, những nhựa phải khô hoàn toàn, kết hợp các vật liệu tái chế quá nhiều nhớt nhựa sẽ giảm, nếu cần thiết, để bổ sung các thành phần cư trú. Độ nhớt nhựa là quá cao, tăng sức đề kháng dòng chảy, dẫn đến một áp lực lại tăng lớn áp lực khoang khuôn, dẫn đến không đủ lực kẹp.

(2)塑料原料粒度大小不均时会使加料量变化不定,制件或不满,或飞边。

Nguyên liệu nhựa sẽ tăng khi kích thước hạt số lượng không đồng đều của thông lượng, phụ tùng.

[返回]   
东莞海天注塑机 | 东莞注塑机配件批发 | 注塑机维修 | 海天注塑机配件 | 东莞港日机械 | 港日塑胶机械配件
东莞市港日塑胶机械有限公司版权所有 粤ICP备17132790号 Copyright 2010 < [百度统计] 访问量:
*本网站中所涉及资料均属于东莞市港日塑胶机械有限公司所有,未经许可不得转载* [后台管理] 技术支持:企讯网
东莞除湿干燥机,粉碎机,干燥机,东莞强力粉碎机,东莞静音集中粉碎机,东莞中速粉碎机